Tin tức
công bố thông tin đánh giá tác động môi trường cho dự án sản xuất hàng năm 6 triệu mũi taro cao cấp, 36 triệu dụng cụ cắt hợp kim nguyên khối, 3 triệu dụng cụ cắt gỗ và 5 triệu dụng cụ khoan U của Công ty TNHH Công cụ Chính xác Lífeng (Chiết Giang)
i. Thông tin cơ bản về dự án
|
tên dự án: |
dự án sản xuất hàng năm của Công ty TNHH Công cụ Chính xác Lífeng (Chiết Giang) 600triệu mũi taro cao cấp, 3600triệu dụng cụ cắt hợp kim nguyên khối, 300triệu dụng cụ cắt gỗ, 500triệu dụng cụ Bạn dự án khoan |
|
đơn vị xây dựng: |
công ty TNHH Dụng cụ Chính xác Lífeng (Chiết Giang) |
|
địa điểm xây dựng: |
phía tây giao lộ đường số 3 và đại lộ Kỳ Phong, thị trấn Ôn Thược, thành phố Ôn Lĩnh, tỉnh Đài Châu, tỉnh Chiết Giang |
|
tính chất công trình: |
mở rộng |
|
tổng đầu tư: |
102690triệu nhân dân tệ |
hai, Phân bố các mục tiêu môi trường nhạy cảm chính trong phạm vi đánh giá tác động môi trường
theo khảo sát thực địa, các điểm nhạy cảm môi trường xung quanh dự án được chi tiết trong bảng 1。
bảng 1 phân bố các điểm nhạy cảm môi trường xung quanh
|
tên |
UTM tọa độ |
khu vực chức năng môi trường |
đối tượng được bảo vệ |
nội dung bảo vệ |
hướng |
khoảng cách gần nhất đến ranh giới nhà máy ( m ) |
||
|
X |
Y |
|||||||
|
làng Mã An Kiều |
336504.336 |
3145954.629 |
không khí môi trường loại II |
khu dân cư |
dân cư |
Ne |
2971 |
|
|
làng Huệ Xuyên Vương |
336133.098 |
3146620.910 |
khu dân cư |
dân cư |
Ne |
3122 |
||
|
làng Bắc Châu |
334017.757 |
3144265.222 |
khu dân cư |
dân cư |
N |
74 |
||
|
làng Thượng Đôn |
334271.100 |
3144264.037 |
khu dân cư |
dân cư |
Ne |
161 |
||
|
chân núi làng |
335036.237 |
3144550.576 |
khu dân cư |
dân cư |
Ne |
949 |
||
|
lầu Kỳ Thôn |
335446.518 |
3145625.711 |
khu dân cư |
dân cư |
Ne |
1968 |
||
|
quản Vị Đồng Thôn |
336140.227 |
3144109.494 |
khu dân cư |
dân cư |
E |
1965 |
||
|
tây Dương Phan Thôn |
335491.922 |
3143757.043 |
khu dân cư |
dân cư |
Se |
1321 |
||
|
mao Dương Thôn |
334312.124 |
3142993.524 |
khu dân cư |
dân cư |
Se |
898 |
||
|
thượng Cống làng |
332454.764 |
3143100.616 |
khu dân cư |
dân cư |
Sw |
1371 |
||
|
trương Lão Kiều làng |
333453.364 |
3142339.730 |
khu dân cư |
dân cư |
Sw |
1590 |
||
|
tiền Dương Hạ Thôn |
333391.539 |
3142131.324 |
khu dân cư |
dân cư |
Sw |
1713 |
||
|
tiêu Đồng Thôn |
333268.977 |
3142684.790 |
khu dân cư |
dân cư |
Sw |
1464 |
||
|
đồng Sơn Thôn |
332051.672 |
3142259.714 |
khu dân cư |
dân cư |
Sw |
2286 |
||
|
hoành Kinh Đường Thôn |
335021.131 |
3142869.435 |
khu dân cư |
dân cư |
Se |
1319 |
||
|
làng Tây Tiêu Loan |
332816.744 |
3144308.351 |
khu dân cư |
dân cư |
Nw |
819 |
||
|
làng Hứa Trạch |
333933.984 |
3141824.030 |
khu dân cư |
dân cư |
Theo yêu cầu |
1987 |
||
|
làng Trần Gia Trạch |
332348.559 |
3141841.690 |
khu dân cư |
dân cư |
Sw |
2556 |
||
|
ban quản lý Tân Kiều Đầu |
333641.011 |
3141628.391 |
khu dân cư |
dân cư |
Sw |
2244 |
||
|
làng Hạ Ngạo |
335236.459 |
3141724.917 |
khu dân cư |
dân cư |
Se |
2360 |
||
|
làng Ngô Sơn |
336374.892 |
3141927.867 |
khu dân cư |
dân cư |
Se |
2941 |
||
|
khu Tây Tử |
336029.883 |
3142826.834 |
khu dân cư |
dân cư |
Se |
2577 |
||
|
làng Phật Lũng |
333036.391 |
3146455.113 |
khu dân cư |
dân cư |
Nw |
2454 |
||
|
làng Cương Thượng |
332034.525 |
3145484.782 |
khu dân cư |
dân cư |
Nw |
2095 |
||
|
nhà dưỡng lão Hoành Phong |
336485.099 |
3146083.316 |
nhà dưỡng lão |
người già |
Ne |
3193 |
||
|
trường tiểu học thứ hai Ôn Kiều |
334927.982 |
3144477.179 |
trường học |
giáo viên và học sinh |
Ne |
843 |
||
|
trường tiểu học dân công nhân con em Ôn Lĩnh thành phố |
336073.102 |
3142683.545 |
trường học |
giáo viên và học sinh |
Se |
2277 |
||
|
trường mầm non trung tâm Ôn Kiều |
333730.627 |
3141961.378 |
trường học |
giáo viên và học sinh |
Theo yêu cầu |
1912 |
||
|
trường tiểu học Ôn Kiều Kiều Đồng |
333345.259 |
3142428.060 |
trường học |
giáo viên và học sinh |
Sw |
1536 |
||
|
trường tiểu học trung tâm Ôn Kiều |
333504.731 |
3143073.858 |
trường học |
giáo viên và học sinh |
Sw |
829 |
||
|
bệnh viện Ôn Tây thành phố Ôn Lĩnh |
333954.648 |
3141367.252 |
bệnh viện |
bác sĩ và bệnh nhân |
Theo yêu cầu |
2415 |
||
|
chính quyền thị trấn Ôn Kiều |
334430.951 |
3143273.788 |
văn phòng hành chính |
nhân viên văn phòng |
Se |
655 |
||
|
đồn công an Ôn Kiều |
334236.352 |
3143267.008 |
Se |
578 |
||||
|
đội cảnh sát giao thông Ôn Kiều thuộc Cục công an thành phố Ôn Lĩnh |
334327.895 |
3143272.262 |
Se |
595 |
||||
|
văn phòng Quản lý Thị trường Ôn Kiều thuộc Cục Quản lý Thị trường thành phố Ôn Lĩnh |
334617.091 |
3143239.666 |
Se |
787 |
||||
iII. Dự báo các tác động môi trường chính
khí thải: bản khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất dự án 的废气主要为配料粉尘、喷雾干燥废气、压制粉尘、烧结废气、毛刷钝化粉尘、喷砂粉尘、清洗废气、涂层废气、涂层废气、 phủ đồ đựng thuyền bằng graphite bụi 、sương dầu、khói hàn và khí thải dầu mỡ từ nhà ăn. doanh nghiệp thông qua sản xuất sạch và xử lý chất ô nhiễm, đã giảm đáng kể việc phát sinh và thải ra các chất ô nhiễm trong khí thải, có thể đạt tiêu chuẩn xả thải ,ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và các điểm nhạy cảm là rất nhỏ.
nước thải: bản các loại nước thải chính phát sinh trong quá trình sản xuất dự án bao gồm nước thải phun cát、nước thải làm sạch、 thiết bị nước thải rửa, sản xuất nước tinh khiết nước thải , nước xả từ tháp giải nhiệt, nước mưa ban đầu và nước thải sinh hoạt của nhân viên. doanh nghiệp nước đậm đặc, nước rửa ngược từ hệ thống sản xuất nước tinh khiết và nước thải từ hệ thống làm mát được thu gom và xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước công cộng. Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tách dầu mỡ và bể tự hoại cũng được xả vào hệ thống thoát nước công cộng. Các loại nước thải khác được đưa vào hệ thống xử lý nước thải do doanh nghiệp tự xây dựng, xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn trước khi xả vào hệ thống thoát nước công cộng. Toàn bộ nước thải xả chung qua một cửa xả duy nhất vào nhà máy xử lý nước thải Guan'ao, thành phố Wenling để tiếp tục xử lý. nước thải của dự án sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ được xả vào hệ thống thoát nước công cộng, không xả trực tiếp ra môi trường nước mặt xung quanh, ảnh hưởng đến môi trường nước khu vực là rất nhỏ.
chất thải rắn: Dự án chất thải rắn sau khi được tái chế, xử lý bởi đơn vị có giấy phép và chôn lấp bên ngoài có thể đạt được “không ”thải ra môi trường, hầu như không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
tiếng ồn: theo kết quả dự đoán có thể biết rằng, sau khi thực hiện dự án phía đông và phía bắc tiếng ồn tại ranh giới nhà máy thải ra có thể đáp ứng tiêu chuẩn 'Tiêu chuẩn phát thải tiếng ồn môi trường tại ranh giới nhà máy của các doanh nghiệp công nghiệp' ( GB12348-2008 ) quy định tại 4loại tiếng ồn tại ranh giới phía nam và phía tây nhà máy có thể đáp ứng GB12348-2008 quy định tại 3yêu cầu giới hạn tiêu chuẩn loại 。
4. Các biện pháp bảo vệ môi trường chính dự kiến áp dụng, các biện pháp phòng ngừa rủi ro môi trường và hiệu quả dự kiến
bảng 2 chủ yếu của dự án “ba loại chất thải (Ba chất ô nhiễm) ”bảng tổng hợp các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường
|
nội Dung yếu tố |
cửa xả (số thứ tự, tên )/nguồn ô nhiễm |
danh mục chất ô nhiễm |
biện pháp bảo vệ môi trường |
tiêu chuẩn thực hiện |
|
môi trường không khí |
cân phối nguyên liệu |
bụi từ quá trình cân phối nguyên liệu |
có mật độ lớn, phần lớn bụi lắng đọng xung quanh thiết bị, sau khi được máy hút bụi di động thu gom sẽ được tái sử dụng cho quá trình sản xuất. |
tiêu chuẩn phát thải tổng hợp các chất ô nhiễm không khí ( GB16297-1996 ) trong bảng 2yêu cầu giới hạn |
|
khí thải từ quá trình sấy phun |
chất hạt |
qua “bộ lọc bụi xoáy + bộ lọc bụi túi vải ”xử lý sau đó thải ra qua 24m ống khói cao. |
||
|
khí thải ép |
chất hạt |
mỗi máy ép được trang bị 1个密闭的透明罩,压制过程产生的粉尘沉降在密闭罩内,经移动式吸尘器清理后回用于压制工序。 |
||
|
khí thải tôi luyện |
chất hạt, tổng hydrocarbon không metan |
qua thiết bị ngưng tụ paraffin và thu hồi xử lý sau đó đi qua 24m ống khói cao. |
chất hạt: 《tiêu chuẩn phát thải chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp ( GB 9078-1996 )》, Thông báo về 'Kế hoạch toàn diện xử lý ô nhiễm khí thải công nghiệp' (Huan Daqi [2019]56 ) ;tổng hydrocarbon không metan: 'Tiêu chuẩn phát thải chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp' ( GB16297-1996 ) trong bảng 2yêu cầu giới hạn |
|
|
chất hạt |
thu gom đến bộ lọc túi vải sau đó xử lý và thải ra 24m ống khói cao. |
tiêu chuẩn phát thải tổng hợp các chất ô nhiễm không khí ( GB16297-1996 ) trong bảng 2yêu cầu giới hạn |
||
|
bụi phun cát khô trước khi phủ lớp phủ, bụi phun cát từ tấm chắn máy phủ màng |
chất hạt |
thu gom đến bộ lọc túi vải sau đó xử lý và thải ra 24m ống khói cao. |
||
|
khí thải từ quá trình làm sạch |
tổng hydrocarbon không metan |
thu gom bằng chụp hút khí sau đó thải ra 24m ống khói cao. |
||
|
PVD khí thải từ lớp phủ |
chất hạt |
thu gom qua đường ống sau đó đi qua “làm sạch bụi bằng lực ly tâm + làm sạch bụi bằng túi vải ”xử lý sau đó thải ra qua 24m ống khói cao. |
||
|
bụi phun lớp phủ lên thuyền graphit |
chất hạt |
thu gom qua đường ống đến bộ lọc túi vải xử lý sau đó đi qua 24m ống khói cao. |
||
|
bụi phun cát trên khay thuyền graphite |
chất hạt |
thu gom qua đường ống đến bộ lọc túi vải xử lý sau đó đi qua 24m ống khói cao. |
||
|
làm tù đầu chổi và dụng cụ cắt gỗ, bụi phun cát khô |
chất hạt |
thu gom qua đường ống đến bộ lọc túi vải xử lý sau đó đi qua 24m ống khói cao. |
||
|
bụi phun cát khô cho tap ren |
chất hạt |
thu gom qua đường ống đến bộ lọc túi vải xử lý sau đó đi qua 24m ống khói cao. |
||
|
4# sương mù dầu trong nhà xưởng |
sương mù dầu |
thu gom đến máy lọc sương mù dầu xử lý sau đó đi qua 24m ống khói cao. |
||
|
3# sương mù dầu trong nhà xưởng |
sương mù dầu |
thu gom đến máy lọc sương mù dầu xử lý sau đó đi qua 24m ống khói cao. |
||
|
1# sương mù dầu trong nhà xưởng |
sương mù dầu |
thu gom đến máy lọc sương mù dầu xử lý sau đó đi qua 24m ống khói cao. |
||
|
bụi hàn |
chất hạt |
thu gom qua chụp hút đến bộ lọc khói hàn để xử lý sau đó thải ra môi trường trong xưởng. |
||
|
khói bếp ăn |
khói bếp ăn |
sau khi xử lý qua thiết bị làm sạch khí dầu mỡ, dẫn khí lên mái nhà để thải ra. |
tiêu chuẩn phát thải dầu mỡ trong ngành thực phẩm ( GB18483-2001 ) quy mô lớn |
|
|
môi trường nước mặt |
nước thải tổng hợp |
DN CR , Amoni, Tổng nitơ, Ss , Dầu khoáng, dầu động thực vật |
nước thải đậm đặc, nước rửa ngược và nước thải từ hệ thống làm mát sau khi được hệ thống sản xuất nước tinh khiết tạo ra sẽ được thu gom và xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước công nghiệp; nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tách dầu mỡ và bể tự hoại sẽ xả vào hệ thống thoát nước công nghiệp; các loại nước thải khác sẽ được đưa vào hệ thống xử lý nước thải do doanh nghiệp tự xây dựng để xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn trước khi xả vào hệ thống thoát nước công nghiệp, toàn bộ nước thải xả vào hệ thống thoát nước công nghiệp thông qua cùng một cửa xả nhà máy xử lý nước thải Guan'ao, thành phố Wenling 。 |
tiêu chuẩn xả thải vào hệ thống thoát nước công nghiệp: tiêu chuẩn chung về xả thải nước thải ( GB8978-1996 ), Bảng 4tiêu chuẩn cấp III (trong đó hàm lượng amoni và phốt pho tuân thủ theo giới hạn phát thải gián tiếp của nước thải công nghiệp đối với chất ô nhiễm nitơ và phốt pho) ( DB33/887-2013 ), tổng nitơ tuân thủ theo tiêu chuẩn chất lượng nước thải xả vào hệ thống thoát nước đô thị ( GB/T31962-2015 ) trong B cấp độ ) nhà máy xử lý nước thải: "Bảng giới hạn tiêu chuẩn nước đầu ra của các nhà máy xử lý nước thải đô thị thành phố Đài Châu (thử nghiệm)" theo tiêu chuẩn nước mặt đất ⅳ tiêu chuẩn loại |
|
môi trường âm thanh |
tiếng ồn |
Leq (A ) |
chọn thiết bị ít tiếng ồn, bố trí hợp lý không gian xưởng, thực hiện tốt các biện pháp giảm chấn và cách âm. |
khu vực ranh giới phía Đông và phía Bắc: GB12348-2008 trung 4yêu cầu giới hạn tiêu chuẩn loại ; ranh giới nhà máy khác: GB12348-2008 trung 3yêu cầu giới hạn tiêu chuẩn loại |
|
chất thải rắn |
sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, xỉ phun cát thải, mạt kim loại chứa dầu đã được xử lý đúng quy định, cát corundum thải, bàn chải thải (chứa chất mài), xỉ hàn, vật liệu bao bì thải thông thường, đĩa mài thải, túi lọc/bộ lọc vải thải, bụi thu gom (không tái sử dụng được), vật liệu lọc hệ thống nước tinh khiết thải, dầu nổi trong nước thải nhà ăn thuộc chất thải rắn công nghiệp thông thường, bán cho các doanh nghiệp có liên quan để tái sử dụng tổng hợp; dầu mài thải, bùn dầu mài, dung dịch cắt gọt thải, thùng chứa dầu thải, thùng chứa hóa chất nguy hiểm thải, dầu bôi trơn thải, dầu thủy lực thải, dầu dẫn hướng thải, bùn xử lý nước thải, dầu nổi trong nước sản xuất, sáp thải, dầu thải phát sinh trong quá trình xử lý sương dầu, đồ bảo hộ lao động thải thuộc chất thải nguy hại, ủy thác cho đơn vị có chức năng xử lý an toàn tập trung. |
|||
|
biện pháp phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm đất và nước ngầm |
tăng cường quản lý xưởng sản xuất, các chất nguy hiểm phải sử dụng đến đâu lấy đến đó, không được tùy tiện để trong xưởng, các chất nguy hiểm phải được tập trung lưu giữ trong kho chuyên dụng trong xưởng, mặt nền bê tông không được có khe hở và phải lót lớp chống thấm, thực hiện chống thấm theo từng khu vực; kiểm tra định kỳ. |
|||
|
biện pháp phòng ngừa rủi ro môi trường |
① tăng cường ý thức phòng ngừa rủi ro, tăng cường quản lý an toàn. ② các thiết bị thu gom và xử lý khí thải, nước thải phải được vận hành đồng bộ với các quy trình sản xuất. ③ chọn bao bì phù hợp để chứa chất thải nguy hiểm và thiết lập khu vực lưu giữ tạm thời chuyên dụng nhằm phòng ngừa sự cố rò rỉ; tăng cường quản lý và kiểm tra định kỳ để kịp thời phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ. ④ thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng thiết bị xử lý nước thải và khí thải. ⑤ trong quá trình sản xuất, cần chú ý sát sao đến các khu vực dễ xảy ra sự cố, phải thực hiện tốt việc giám sát vận hành, kiểm tra bảo dưỡng định kỳ, trang bị đầy đủ thiết bị phòng cháy chữa cháy và hệ thống báo động để phòng ngừa tai nạn cháy nổ. ⑥ trước khi bão hoặc lũ lụt xảy ra, cần chuẩn bị đầy đủ các biện pháp phòng chống bão và phòng chống lũ. 7 thực hiện theo các yêu cầu liên quan trong văn bản Hướng dẫn của Sở Quản lý Khẩn cấp tỉnh Chiết Giang và Sở Sinh thái Môi trường tỉnh Chiết Giang về việc tăng cường công tác an toàn sản xuất đối với các thiết bị bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp công nghiệp (Chiết Giang Ứng Cấp Cơ Sở [ 2022〕143số) và văn bản Phân công nhiệm vụ công tác an toàn sản xuất của các thành viên Ủy ban An toàn tỉnh Chiết Giang do Ủy ban An toàn tỉnh ban hành (Chiết An Ủy [ 2024〕20số). |
|||
|
yêu cầu quản lý môi trường khác |
sau khi dự án đi vào hoạt động, doanh nghiệp phải có giấy phép xả thải và xả thải theo đúng giấy phép, nghiêm túc thực hiện chế độ giấy phép xả thải; phải căn cứ theo hướng dẫn kỹ thuật giám sát tự thực hiện của đơn vị xả thải nguyên tắc chung HJ 819-2017 và Quy phạm kỹ thuật về đề nghị cấp và cấp phép xả thải ( HJ 942-2018 )) thực hiện định kỳ giám sát thường xuyên; cần đảm bảo các thiết bị xử lý có thể vận hành lâu dài, ổn định và hiệu quả, không được tự ý tháo dỡ hoặc ngừng sử dụng các thiết bị kiểm soát ô nhiễm , không được cố ý không sử dụng đúng cách các thiết bị kiểm soát ô nhiễm. |
|||
5. Kết luận sơ bộ đánh giá tác động môi trường
dự án sản xuất hàng năm của Công ty TNHH Công cụ Chính xác Lífeng (Chiết Giang) 600triệu mũi taro cao cấp, 3600triệu dụng cụ cắt hợp kim nguyên khối, 300triệu dụng cụ cắt gỗ, 500triệu dụng cụ Bạn dự án khoan đáp ứng các yêu cầu kiểm soát của đường ranh giới sinh thái, ngưỡng chất lượng môi trường, giới hạn sử dụng tài nguyên và danh sách kiểm soát tiếp cận sinh thái, phát thải chất ô nhiễm đáp ứng các tiêu chuẩn phát thải do quốc gia và tỉnh quy định và yêu cầu kiểm soát tổng lượng phát thải chất ô nhiễm trọng điểm, dự án xây dựng đáp ứng các yêu cầu về quy hoạch không gian lãnh thổ, chính sách công nghiệp của quốc gia và tỉnh, rủi ro môi trường nằm trong tầm kiểm soát. Do đó, xét từ góc độ bảo vệ môi trường, việc xây dựng dự án này là khả thi. 。
vI. Các đối tượng, phạm vi và nội dung chính lấy ý kiến
các tổ chức và cá nhân có liên quan có thể bị ảnh hưởng trong phạm vi đánh giá tác động môi trường của dự án này có thể đưa ra các ý kiến, đề xuất về các biện pháp bảo vệ môi trường cho dự án hoặc các vấn đề liên quan đến tác động môi trường của dự án xây dựng, đồng thời nêu rõ lý do. 。
vII. Thời hạn lấy ý kiến
thời gian công bố: 2025năm 8tháng 29nhật ~2025 năm 9tháng 12nhật 。
vIII. Các hình thức phản hồi ý kiến của công chúng
công chúng có thể gọi điện thoại, viết thư cho đơn vị xây dựng hoặc đơn vị đánh giá môi trường, hoặc gửi ý kiến cá nhân hoặc tập thể dưới hình thức văn bản riêng biệt. Đồng thời đề nghị cá nhân điền đầy đủ tên và thông tin liên lạc, đơn vị cung cấp địa chỉ liên hệ chính xác và đóng dấu để thuận tiện cho việc liên hệ, trao đổi sau này. trong thời gian công bố, công chúng có thể yêu cầu nhận bản tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án này từ đơn vị xây dựng hoặc đơn vị thực hiện đánh giá môi trường.
9. Thông tin liên hệ của cơ quan phê duyệt bảo vệ môi trường, đơn vị đánh giá tác động môi trường và đơn vị xây dựng dự án
⑴ thông tin liên hệ của cơ quan phê duyệt dự án
cơ quan phê duyệt dự án: thành phố Taizhou cục Môi trường Sinh thái
địa chỉ: Đường Nam Bạch Vân, quận Jiaojiang, thành phố Taizhou 108số điện thoại liên hệ: 0576-88819793
⑵ đơn vị xây dựng dự án và thông tin liên hệ
đơn vị xây dựng: công ty TNHH Dụng cụ Chính xác Lífeng (Chiết Giang)
địa chỉ: khu công nghiệp Thanh Vũ, trấn Ôn Thược, thành phố Ôn Lĩnh
điện thoại: 13586281181 người liên hệ: tổng Vương
⑶ đơn vị đánh giá tác động môi trường và thông tin liên hệ
đơn vị đánh giá môi trường: công ty TNHH Công nghệ Môi trường Gia Thịnh Chiết Giang
địa chỉ: khu biệt thự Tinh Hà, đường Hải Hoa, thành phố Đài Châu 4tòa nhà 902phòng
điện thoại: 0576-88463550 người liên hệ: Kỹ sư Yu
đơn vị đăng thông tin: công ty TNHH Dụng cụ Chính xác Lífeng (Chiết Giang)
thời gian đăng: 2025năm 8tháng 29nhật
